Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí 15.2; 9.5 và 9.2 theo quy định tại Quyết định số 1106/QĐ-UBND của UBND tỉnh
- Thứ tư - 12/06/2024 09:08
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Ngày 11/6/2024 Văn phòng UBND tỉnh ban hành văn bản số 759/VPUBND-KSTT về việc hướng dẫn thực hiện các tiêu chí 15.2; 9.5 và 9.2 theo quy định tại Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:
1. Nội dung tiêu chí 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần (tiêu chí 15 hành chính công, phụ lục số 2 - xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh)
Đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Xã Sơn Hải (huyện Bảo Thắng) đón nhận Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao.
2. Nội dung tiêu chí 9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần (tiêu chí 09 Hệ thống chính trị -An ninh trật tự-Hành chính công, phụ lục số 3 - huyện nông thôn mới kèm theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh)
1). Đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2). Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC: Đạt 80% (bao gồm trực tuyến một phần và trực tuyến toàn trình).
1). Đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2). Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC: Đạt 80% (bao gồm trực tuyến một phần và trực tuyến toàn trình).
3. Nội dung tiêu chí 9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình (tiêu chí 09 An ninh trật tự - Hành chính công, phụ lục số 4 - huyện nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh)
1) Đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và khoản 1 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2) Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết của TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Đạt 60 %.
1) Đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và khoản 1 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2) Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết của TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Đạt 60 %.